Characters remaining: 500/500
Translation

bạc tình

Academic
Friendly

Từ "bạc tình" trong tiếng Việt thường được dùng để chỉ những người không chung thủy, không tình cảm chân thành trong mối quan hệ yêu đương. Khi nói ai đó "bạc tình", người ta ý nói rằng người đó đã không giữ lời hứa, không tôn trọng tình cảm của người khác, hoặc không sự gắn bó bền chặt trong một mối quan hệ.

Định nghĩa:
  • Bạc tình (tính từ): Không tình nghĩa thuỷ chung trong quan hệ yêu đương; thể hiện sự không chung thủy, lừa dối trong tình cảm.
dụ sử dụng:
  1. Sử dụng cơ bản:

    • " ấy cảm thấy rất buồn anh ta bạc tình, không giữ lời hứa." (Ở đây, "bạc tình" chỉ việc không giữ lời hứa trong tình yêu.)
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Trong câu chuyện cổ tích, hoàng tử bạc tình đã khiến công chúa phải chịu đựng nỗi đau." (Trong trường hợp này, từ "bạc tình" thể hiện sự phản bội của hoàng tử.)
    • "Người ta thường nói rằng bạc tình điều đáng trách nhất trong tình yêu." (Câu này thể hiện quan điểm về sự tệ hại của việc không chung thủy.)
Biến thể cách sử dụng:
  • Có thể kết hợp với từ khác để làm nghĩa. dụ: "ăn ở bạc tình" (hành động sống không trung thực, không chung thủy trong tình cảm).
  • Cụm từ "trách người quân tử bạc tình" thường chỉ việc chỉ trích một người đàn ông không tính cách cao đẹp, không đáng tin cậy trong tình cảm.
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Bạc bẽo: Cũng mang nghĩa phản bội, không trung thành, thường dùng trong bối cảnh tình yêu.
  • Phản bội: Nghĩa tương tự nhưng có thể sử dụng trong nhiều mối quan hệ khác nhau, không chỉ trong tình yêu.
  • Thay lòng đổi dạ: Chỉ việc chuyển đổi tình cảm từ người này sang người khác, liên quan đến sự không chung thủy.
Các từ liên quan:
  • Tình nghĩa: Ngược lại với bạc tình, chỉ sự gắn bó, tình cảm chân thành.
  • Chung thủy: Thể hiện sự trung thành trong tình cảm, đối lập với "bạc tình".
  1. t. Không tình nghĩa thuỷ chung trong quan hệ yêu đương. Ăn ở bạc tình. Trách người quân tử bạc tình... (cd.).

Comments and discussion on the word "bạc tình"